TỔNG HỢP CÁC MẪU GIỚI THIỆU BẢN THÂN BẰNG TIẾNG ANH HAY NHẤT 2021

5/5 - (1 bình chọn)

Trong quá trình học tiếng Anh giao tiếp thì giới thiệu bản thân bằng tiếng anh IELTS  là bước trước tiên và quan trọng nhất để làm quen và trò chuyện với một người. Đặc biệt, khi tham dự một số buổi phỏng vấn khiến một số ứng viên phân vân, lo lắng. Vậy thì phải làm sao khi chúng ta cần dùng tiếng Anh để gây ấn tượng tốt đẹp nhất. Hôm nay, trong bài viết dưới đây, WISE ENGLISH hứa hẹn sẽ hướng dẫn các bạn các cách giới thiệu bản thân một cách trọn vẹn bằng Tiếng Anh thật ấn tượng và chuyên nghiệp nhé!

z2681408534486 890b36cfdfed10b6607659a82c7a9018

 

I. Những thông tin cần có trong đoạn giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh

1. Lời chào 

Để bắt đầu giới thiệu bản thân bằng Tiếng Anh IELTS, chúng ta hay sử dụng những cấu trúc sau để chào hỏi: 

  • Hello/ Hello everyone/ Hello everybody. 
  • Good morning! / Good afternoon! / Good evening!

→ Đây là những cách chào đơn giản nhưng mang đầy đủ văn phong, sắc thái khá trang trọng cần phải thường được sử dụng tại một số bối cảnh, môi trường như công sở, những buổi diễn thuyết, cuộc họp,…

Cùng một câu chào, nhưng nếu là những tình huống giao tiếp tiếng Anh hằng ngày với bạn bè đồng trang lứa, bạn không cần sử dụng cấu trúc cao siêu, bạn có thể tùy chọn một số cách sau đây để giới thiệu bản thân bằng Tiếng Anh:

Xem thêm : giới thiệu bản thân bằng tiếng anh ielts

  • Hi/ Hi there/ Hey, what’s up, guys?
  • Morning. (không dùng: Afternoon/ Evening)
  • Hey, it’s nice/ good to see you.

2. Giới thiệu tên

Để giới thiệu tên của mình cho đối phương, bạn sử dụng cấu trúc ngữ pháp như sau:

  • My name is …/ I’m …
  • My full/ first/ last name is …
  • You can call me …/ They call me …/ Please call me …/ Everyone calls me …(+ nickname/ name)
  • My nickname is …

3. Quê quán 

Khi nói về quê quán, ta sử dụng những câu sau:

  • I’m from …/ I hail from …/ I come from …/ My hometown is …/ I’m originally from … (country)
  • I’m … (nationality)
  • I was born in …

4. Địa chỉ nhà 

Một số trường hợp, bạn phải nêu rõ nơi bạn sinh sống cho người nghe, khi đó, ta sử dụng những cấu trúc:

  • I live in … / My address is … (city)
  • I live on … (name) street.
  • I live at …
  • I spent most of my life in …
  • I have lived in … for/ since …
  • I grew up in …

5. Tuổi tác

Để nói tuổi chính xác hoặc xấp xỉ, ta dùng những mẫu câu thông dụng sau:

  • I’m … (years old).
  • I’m over/ almost/ nearly …
  • I am around your age.
  • I’m in my early twenties/ late thirties. (chú ý số đếm phải thêm s/es).

6. Nghề nghiệp

Khi luyện nói tiếng Anh về nghề nghiệp của bản thân, bạn có thể tham khảo những cấu trúc sau:

  • I am a/ an …
  • I work as a/ an …
  • I work for (company) … as a/ an …
  • I’m unemployed./ I am out of work./ I have been made redundant./ I am between jobs.
  • I earn my living as a/ an …
  • I am looking for a job. / I am looking for work.
  • I’m retired.
  • I would like to be a/ an …/ I want to be a/ an …
  • I used to work as a/ an … at … (place)
  • I just started as … in the … department.
  • I work in/at a … (place)
  • I have been working in … (city) for … years.

Gợi ý một số từ vựng nghề nghiệp được sử dụng khi giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh 

Waiter: Phục vụ (nam)Teacher: Giáo viên
Train conductor: Nhân viên kiểm soát an ninh tàu Bus driver: Tài xế xe buýt
Electrician: Thợ điệnHairdresser/ Barber: Thợ làm tóc
Doctor: Bác sĩDentist: Nha sĩ
Football player: Cầu thủ bóng đáNurse: Y tá
Surgeon: Bác sĩ phẫu thuậtEngineer: Kỹ sư
Soldier: Người línhBusinessman: Doanh nhân
Scientist: Nhà khoa họcStudent: Học sinh, sinh viên
Manager: Quản lýDoorman: Người gác cửa
Professor: Giáo sưSecretary: Thư ký
Police officer: Cảnh sát viênRepairman: Thợ sửa chữa
Photographer: Nhiếp ảnh giaCashier: Thu ngân
Mechanic: Thợ cơ khíConstruction worker: Công nhân xây dựng 
Magician: Nhà ảo thuậtPostman: Người đưa thư
Clown: Chú hềPilot: Phi công
Gardener: Người làm vườnFlorist : Người bán hoa
Builder: Người xây dựngLifeguard: Vệ sĩ
Farmer: Nông dânHousekeeper: Quản gia
Firema/ Firefighter: Lính cứu hỏaForest ranger: Cán bộ kiểm lâm
Architect: Kiến trúc sưForeman: Quản đốc
Cameraman: Nhà quay phimFlight attendant: Tiếp viên hàng không
Journalist: Nhà báoFlight attendant: Tiếp viên hàng không
Diver: Thợ lặnBoxer: Võ sĩ quyền Anh
Librarian: Thủ thưDetective: Thám tử
Singer: Ca sĩHousewife: Nội trợ
Chef: Đầu bếpSalesman: Nhân viên bán hàng
Truck driver: Tài xế xe tải

Một số địa điểm làm việc bằng tiếng Anh

Bank: Ngân hàngPost office: Bưu điện
Factory: Nhà MáySchool: Trường học
Supermarket: Siêu thịPolice station: Đồn cảnh sát
Museum: Viện bảo tàngRestaurant: Nhà hàng
Hospital: Bệnh việnDepartment store: Cửa hàng bách hóa 
Shop: Cửa hàngGrocery store: Cửa hàng tạp hóa
Salon: Thẩm mỹ việnFire station: Trạm cứu hỏa
Post station: Trạm bưu điện Company: Công ty
Barbershop: Tiệm hớt tócFlower shop: Cửa hàng bán hoa

7. Sở thích

Các phiên bản cấu trúc câu điển hình khi bạn muốn nói về sở thích của mình:

  • I like/ love/ enjoy/ … (sports/ movies/ …)
  • I am interested in …
  • I am good at …
  • My hobby is …
  • My hobbies are …/ My hobby is …
  • My favorite sport/ color is …
  • I have a passion for …
  • My favorite place is …
  • I sometimes go to … (places), I like it because …
  • I don’t like/ dislike/ hate …
  • My favorite food/ drink is …
  • My favorite singer/ band is …
  • My favorite day of the week is … because …
  • In my free time, I like …
  • I like … when I’m free.
  • At weekends I often go to … (places)

Because (nêu rõ lý do vì sao bạn có sở thích đó):

  • there are many things to see and do.
  • This is one of the most beautiful places I have ever visited.
  • I can relax there.
  • it’s relaxing/ popular/ nice/ …

Một số cụm từ chỉ sở thích trong tiếng Anh:

  • Reading, painting, drawing
  • Playing computer games
  • Surfing the Internet
  • Collecting stamps/ coins/ …
  • Going to the cinema
  • Playing with friends
  • Chatting with best friends
  • Going to the park/ beach/ zoo/ museum/ …
  • Listening to music
  • Shopping, singing, dancing, travelling, camping, hiking, …

Một số thể mẫu phim dưới tiếng Anh:

  • Action movie, comedy, romance, horror, document, thriller, cartoons, …

Một số môn thể thao dưới tiếng Anh:

  • Volleyball, badminton, tennis, yoga, cycling, running, fishing, …

8. Lời kết thúc khi giới thiệu bản thân bằng Tiếng Anh

Lưu ý không một bài giới thiệu nào được phép thiếu phần kết thúc, vì nó thể hiện rằng bạn là một con người có phẩm chất đạo đức và lịch sự, “có đầu có cuối”. Hơn nữa, việc tóm gọn lại các chủ đề đã nêu sẽ tạo nên một phần kết vô cùng lôi cuốn và hoàn chỉnh.

Một số mẫu lời kết thúc phổ biến cần thiết cho bạn gồm:

  • It was a pleasure meeting you, I appreciate your time listening to my introduction.

(Được gặp bạn là niềm hạnh phúc của tôi, rất cảm ơn vì đã dành thời gian lắng nghe phần giới thiệu của tôi.)

  • Thanks for listening, I hope you enjoy your day.

(Cảm ơn vì lắng nghe, chúc bạn có một ngày vui vẻ.)

  • It was great to meet you, I hope to be in touch in the future.

(Rất tuyệt vời khi được gặp bạn. Tôi mong chúng ta sẽ giữ liên hệ trong tương lai.)

  • It is very nice to meet you/all of you today. Hope we will have a great time together.

(Rất vui vì được gặp bạn/ tất cả những bạn. Mong rằng chúng ta sẽ có khoảng thời gian tốt đẹp với nhau.)

  • That’s my introduction. Thanks for listening.

( Đó là phần giới thiệu của tôi. Cảm ơn vì đã lắng nghe.)

  • I am looking forward to seeing you in the future.

(Rất mong được gặp lại bạn trong tương lai.)

  • Thanks for listening to my introduction.

(Cảm ơn vì lắng nghe phần giới thiệu của tôi.)

II. Tổng hợp các mẫu giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh

gioi-thieu-ban-than-bang-tieng-anh
                                         Giới thiệu bản thân bằng tiếng anh ielts

Mẫu 1: Giới thiệu cơ bản về thông tin, nghề nghiệp 

  • Tình huống sử dụng

Mẫu giới thiệu bản thân bằng Tiếng Anh này thường dành cho các bạn mới ra trường, tình trạng chưa có kinh nghiệm làm việc. Nó có thể được dùng khi mở đầu cho một buổi tuyển dụng, phỏng vấn xin việc để ra mắt tổng quan về chính mình với tính cách, sở thích…

  • Ví dụ

My name is Mai Linh, but you call me Mai. I am originally from Ha Noi but I’ve lived in Ho Chi Minh city for 8 years now. I graduated from the University of Economics in June, and I hope to find a full-time job now.

  • Dịch nghĩa

Tôi tên là Mai Linh, Bạn có thể gọi tôi ngắn gọn là Mai. Ban đầu tôi ở Hà Nội nhưng bây giờ tôi đang ở thành phố Hồ Chí Minh 8 năm. Tôi đã tốt nghiệp trường đại học Kinh tế vào tháng 6. Và tôi đang hy vọng tìm được một công việc toàn thời gian.

Mẫu 2: Giới thiệu gia đình và kinh nghiệm làm việc 

  • Tình huống sử dụng

Mẫu câu giới thiệu bản thân bằng Tiếng Anh số 2 thích hợp hơn với một số đối tượng, cá nhân, hoàn cảnh đã có kinh nghiệm kỹ năng làm việc lâu dài. Vì vậy, khi giới thiệu bản thân bằng Tiếng Anh trong những cuộc phỏng vấn liên quan đến công việc, họ quy tụ, khoanh vùng để nói về một số ưu thế của mình: am hiểu, tính cách, phong thái làm việc… Hơn nữa, có thể liên kết đến các chủ thể liên quan như đồng nghiệp, đối tác, khách hàng…

  • Ví dụ

My name’s Thu Ha. I’m turning 35 this year and have got married, I’m living in Hoan Kiem district. I have 10 years experience in the Marketing field and I’m a group leader of the GMC company. I’m friendly and willing to help other people. I enjoy and seem to be good at dealing with problems and challenging issues. I’m rather serious at work and can work under high pressure.

  • Dịch nghĩa

Tôi tên là Thu Hà. Năm nay tôi 35 tuổi vã đã kết hôn. Hiện tôi đang sống tại quận Hoàn Kiếm. Tôi có 10 năm kinh nghiệm về lĩnh vực Marketing và đang là trưởng một bộ phận của công ty GMC. Tôi là người thân thiện và thích giúp đỡ mọi người. Tôi thích và có khả năng giải quyết tốt những vấn đề và công việc mang tính thử thách. Tôi khá nghiêm túc trong công việc và tôi có thể chịu đựng áp lực cao.

Mẫu 3: Giới thiệu kinh nghiệm, phong cách làm việc của bản thân

  • Tình huống sử dụng

Với một số bạn hay di chuyển hoặc đi công tác và muốn nói về tính cách bản thân cũng như kinh nghiệm thì bạn cũng có thể tham khảo mẫu giới thiệu bản thân bằng Tiếng Anh số 3 này.

  • Ví dụ

I’m Mai Linh. I’m 28 years old and I’m single. I was born and grew up in Ha Noi, but I have been working in HCM City for 5 years. I graduated from Economic university and got 4 years of experience in administration and human resource management. I’m active. I like work related to human beings. I’m rather serious and sensitive, I can quickly catch up psychology of other people. I often read newspaper and listen to music in my free time.

  • Dịch nghĩa

Tôi tên là Mai Linh. Tôi 28 tuổi và đang độc thân. Tôi sinh và lớn lên tại Hà Nội và công tác tại Thành phố Hồ Chí Minh đã được 5 năm. Tôi tốt nghiệp đại học Kinh tế và có 4 năm kinh nghiệm làm hành chính nhân sự và 2 năm trong việc quản trị nhân lực. Tôi là người năng động, tôi đam mê một số công việc về con người. Tôi là người khá nguyên tắc và nhạy cảm, tôi có thể chú trọng nắm bắt tâm lý của người khác rất nhanh. Lúc rảnh rỗi, tôi thường đọc tin tức và nghe nhạc thư giãn.

Mẫu 4: Giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh chi tiết

  • Tình huống sử dụng

Mẫu câu giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh số 4 được dùng khi muốn nói sâu hơn về gia đình, thân gia mình: một số thành viên, nghề nghiệp, tính cách, học vấn. Cuối cùng, đó là đôi nét về bản thân. Với mẫu này, bạn có thể bày tỏ một số kỳ vọng và dự kiến trong thời gian tới.

  • Ví dụ

My name is Long and I’m a Vietnamese. I am twenty-four years old. I live in Ho Chi Minh city in the south of Vietnam. I have a big family with six people. I have two sisters and a brother. My sisters are older and my brother is younger than me. My father is a teacher at a secondary school. He has worked for 35 years in the field and he is my biggest role model in life. My mother is a housewife. She is nice and she is really good at cooking. I love my family so much.

I’m a generous and easy-going person but when it comes to work I’m a competitive perfectionist. I’m also an optimistic and outgoing person so I have many friends and other social relationships. I enjoy reading, writing and doing math. I decided to become a Civil Engineer because I have always been fascinated by bridges, buildings, and skyscrapers. A degree in Civil Engineering enables me to achieve my goals and also gives me an opportunity to make a difference in the community.

Five years from now, I want to become a project manager of a construction project. As a project manager, my primary goals are managing people, setting budgets, and making decisions of all kinds. I also want to speak English fluently so I can work with people from different countries.

  • Dịch nghĩa

Tên tôi là Long và tôi là người Việt Nam. Tôi hai mươi bốn tuổi. Tôi sống tại thành phố Hồ Chí Minh, miền Nam Việt Nam. Tôi có một gia đình lớn với sáu người. Tôi có hai chị gái và một em trai. Hai chị tôi lớn tuổi hơn và em trai tôi ít tuổi hơn tôi. Cha tôi là một giáo viên ở một trường cấp 2. Ông đã làm việc 35 năm trong ngành nghề này và ông là mẫu hình tượng lớn nhất trong cuộc sống của tôi. Mẹ tôi là một bà nội trợ. Bà rất hiền và thực sự rất giỏi nấu ăn.

Tôi yêu gia đình của tôi nhiều lắm. Tôi là một người rộng lượng và dễ tính nhưng khi làm việc tôi là một người cầu toàn có tính cạnh tranh. Tôi cũng là một người lạc quan và hướng ngoại nên tôi có nhiều rất bạn bè và các mối quan hệ khác.

Tôi thích đọc, viết và làm toán. Tôi quyết định trở thành một kỹ sư vì tôi đã bị thu hút bởi các cây cầu, tòa nhà và nhà đắt tầng. Việc có tấm bằng Kỹ thuật xây dựng cho phép tôi đạt được các tiêu chí của mình và cũng mang đến cho tôi nhiều thời cơ để tạo nên sự khác biệt đối với cộng đồng.

Năm năm sau, tôi muốn trở thành một người điều hành dự án, tiêu chí chính của tôi là điều hành con người, ngân sách theo yêu cầu quy định và đưa ra quyết định cho toàn bộ vấn đề. Tôi cũng muốn học tập và nói tiếng Anh lưu loát để có thể làm việc với các người từ một số nước khác.

Mẫu 5: Giới thiệu cơ bản, miêu tả bản thân bằng Tiếng Anh

  • Ví dụ

→ Well, my name is Le Ti, I’m 24 years old, and I’m single.

How would you describe your personality?

→ I’m hard-working, eager to learn, I enjoy working with other people and I love challenges.

  • Dịch nghĩa

→  Tên tôi là Lê Tí, tôi 24 tuổi và đang độc thân.

Bạn tự nhận định về bản thân mình là người thế nào?

→  Tôi làm việc chăm chỉ và ham học hỏi, tôi thích làm việc với mọi người và thích thử thách.

Mẫu 6: Giới thiệu về gia đình và bản thân 

  • Ví dụ

Could you tell me something about yourself?

→  Yes, my name is Thuy Vy, I’m married, I have three kids: one son and two daughters.

How would you describe yourself?

→  I like being with people and helping people. I enjoy problem solving and challenging work and I’m serious about my work but I also like to have fun.

  • Dịch nghĩa

Bạn có thể trình bày một chút về bản thân mình không?

→  Tôi tên là Thùy Vy. Tôi đã kết hôn và hiện tại có 3 con nhỏ: 1 trai và 2 gái.

Hãy mô tả một chút về bạn?

→  Tôi thích làm việc và giúp đỡ mọi người. Tôi thích giải quyết vấn đề và các công việc mang tính thử thách. Tôi khá nghiêm túc dưới công việc nhưng cũng có những suy nghĩ tích cực và luôn vui vẻ.

Mẫu 7: Trả lời các câu hỏi về thông tin cơ bản nhất

  •  Ví dụ

Tell me a little about yourself?

→ My name is Mai Linh, but most people call me Mai. I am originally from Ha Noi city but I’ve lived in Ho Chi Minh city for 8 years now

May I ask how old you are?

→  I’m 24

Have you finished your studies?

→  I graduated from the University of Economics in June, and I hope to find a full time job now.

  •  Dịch nghĩa

Cho tôi biết một chút về bản thân bạn?

→ Tôi tên Mai Linh nhưng mọi người thường gọi tôi là Mai. Ban đầu tôi sống tại Hà Nội nhưng bây giờ đang ở tại TP. Hồ Chí Minh đã được 8 năm.

Tôi có thể hỏi bạn bao nhiêu tuổi không?

→  Tôi 24

Bạn đã học xong chưa?

→  Tôi đã tốt nghiệp trường Đại học Kinh tế vào tháng 6 và tôi hy vọng sẽ kiếm được một công việc toàn thời gian.

Mẫu 8: Giới thiệu tên tuổi, tính cách

  • Ví dụ

Could you describe yourself briefly?

→  Sure. My name is Andrew Wilson. I’m 30 years old and I’m single

Are you originally from Los Angeles?

→  No, I’m originally from San Francisco. I moved to Los Angeles over 10 years ago as a student.

Describe your personality to me?

→  Well, I’m a dedicated worker and a people person. I enjoy working as a team. I also like to be in contact with the public.

  •  Dịch nghĩa

Bạn có thể trình bày ngắn gọn về bản thân được không?

→  Chắc chắn rồi. Tên tôi là Andrew Wilson. Tôi 30 tuổi và độc thân.

Bạn đến từ Los Angeles phải không?

→  Không. Tôi thức chất đến từ San Francisco. Tôi chuyển đến Los Angeles hơn 10 năm rồi.

Hãy cho tôi biết về tính cách bản thân bạn một chút được không?

→  Tôi là một người làm việc tận tâm và là con người của mọi người. Tôi thích làm việc theo nhóm và cũng thích giao tiếp với công chúng.

Mẫu 9: Trả lời thông tin về bản thân, gia đình

  •  Ví dụ

Can you tell me something about yourself?

→  Yes, I graduated from Stanford University with a BA in management. After I graduated, I worked in hotel management for 6 years in New York City and I also enjoy working with quảng cáo and customer service.

Do you have any family obligations?

→  Yes, I’m married, with a two-year-old daughter and I also have to support my parents.

  • Dịch nghĩa

Bạn có thể cho tôi biết một chút về bản thân không?

→  Vâng tôi đã kết hôn và đã có 2 con. Tôi cũng phải trợ cấp cho bố mẹ nữa

Bạn có rào cản về gia đình không?

→  Vâng, tôi tốt nghiệp bằng cử nhân quản trị của trường Đại học Stanford. Sau khi tốt nghiệp, tôi đi làm trong ngành điều hành khách sạn 6 năm ở New York và tôi cũng thích ngành nghề quảng cáo và CSKH.

Ở ĐÂY CÓ VOUCHER
GIẢM GIÁ

gif-45-mobile-new

LÊN ĐẾN

45%

HỌC PHÍ

Xem thêm link: PHÂN BIỆT INTRANSITIVE VERB (NỘI ĐỘNG TỪ) VÀ TRANSITIVE VERB (NGOẠI ĐỘNG TỪ) DỄ NHẤT NĂM 2021

Trên đây là những bài viết giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh mà WISE ENGLISH gửi đến bạn. Mong rằng với những chia sẻ của WISE về các bố cục giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh ở trên, sẽ hữu ích giúp bạn tự tin trong các cuộc phỏng vấn cũng như trong các cuộc trò chuyện bằng “ngôn ngữ quốc tế” này. Các bạn hãy nhớ luyện tập thường xuyên nhé. Chúc bạn thành công.

Đừng quên follow ngay Fanpage trung tâm anh ngữ WISE ENGLISH, Group cộng đồng nâng band thần tốc và kênh Youtube WISE ENGLISH để học thêm nhiều bí kíp giúp bạn NÂNG BAND THẦN TỐC và chinh phục các nấc thang của IELTS nhé!

Xem thêm: giới thiệu bản thân bằng tiếng anh ielts Các khóa học Ielts tại đây nhé!

10 Trung Tâm Luyện Thi Ielts Đà Nẵng Tốt Nhất Không Thể Bỏ Qua

Học IELTS online

Xem thêm

uu-dai-giam-45
Tài Liệu Ielts

100%

Học viên đều đạt điểm IELTS/TOEIC đầu ra với lộ trình học ĐÚNG TRỌNG TÂMCHUẨN ĐẦU RA tại WISE ENGLISH

dang-ky-ngay

"Hãy like và share nếu thấy bài viết hữu ích. Sự ủng hộ của bạn sẽ giúp chúng tôi có thêm động lực sản xuất nhiều kiến thức giá trị hơn"

Chia sẻ bài viết

Xem thêm

Bài viết liên quan

Giờ
Phút
Giây
Giờ
Phút
Giây
Hotline: 0901270888